You are here

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt là gì? Ứng dụng của mỡ bôi trơn chịu nhiệt

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt là một sản phẩm quen thuộc không chỉ trong các nghành công nghiệp mà còn được sử dụng trong đời sống hàng ngày. Vậy mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt là gì? Thành phần của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt? Tác dụng  ra làm sao và ứng dụng của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt trong các nghành công nghiệp như thế nào? Mời các bạn cùng tham khảo bài viết về mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt dưới đây nhé.

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt là gì?

Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt tên gọi tiếng anh là High Temperature  Grease. Đây là một sản phẩm của dầu gốc ( base oil), chất phụ gia và chất làm đặc. Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt với khả năng nổi bật là bôi trơn, chống ma sát, chống ăn mòn, chống nước, chống bụi bẩn… các tính năng trên không bị mất đi khi làm việc ở nhiệt độ cao. Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt tồn tại dưới dạng bán rắn, đặc nhuyễn, đặc hơn dầu nhờn, bám dính tốt.

mo-bo-boi-tron-chiu-nhiet
Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt

Thành phần của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt bao gồm:

Dầu gốc: Trong thành phần của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt, dầu gốc chiếm từ 60-96.5%. Trong thành phần của dầu gốc thì lại bao gồm: Dầu khoáng, dầu tổng hợp và dầu bán tổng hợp.

Tùy theo yêu cầu của từng loại mỡ bôi trơn chịu nhiệt khác nhau mà lượng dầu gốc có thể gia giảm để phù hợp.

Chất phụ gia: Phụ gia trong mỡ bò bôi trơn đóng vai trò quan trọng. Nó dùng để làm tăng tính chất của mỡ chịu nhiệt ở nhiệt độ cao như: khả năng bôi trơn ở nhiệt độ cao, chống ô xy hóa, chống rỉ, tăng cường bám dính, chịu áp lực…Nhà sản xuất thay đổi tỷ lệ của chất phụ gia tương thích để sản phẩm đạt được chất lượng tốt nhất ( mỡ bôi trơn chịu nhiệt độ cao, mỡ bôi trơn chịu mài mòn tốt, mỡ bôi trơn chịu lực nén lớn…)

Chất làm đặc: Trong mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt thường sử dụng chất làm đặc gốc xà phòng và chất làm đặc gốc sáp. Chất này chiếm từ 5-25% thành phần của mỡ bò bôi trơn. Chất làm đặc trong mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt có tác dụng định hình cấu trúc.

thanh-phan-mo-bo-boi-tron-chiu-nhiet
Thành phần mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt

Tác dụng của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt khi sử dụng:

Bảo vệ các vị trí được bôi trơn chống ăn mòn, mài mòn, han rỉ, bám bụi, chống ô xy hóa... thậm chí ở nhiệt độ cao và rất cao.

Tăng khả năng làm kín, khít của sản phẩm.

Ngăn chặn, hạn chế bụi bẩn bám vào bên trong của sản phẩm được bôi trơn.

Giảm và hạn chế tiếng ồn của máy móc khi hoạt động.

tac-dung-mo-bo-boi-tron-chiu-nhiet
Tác dụng của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt

Ứng dụng của mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt rất đa dạng và được sử dụng rộng rãi trong các lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

Ngành công nghiệp ô tô: Mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt được sử dụng để bôi trơn các bộ phận động cơ, hộp số và hệ thống truyền động trong xe ô tô. Với khả năng chịu nhiệt tốt, mỡ bò chịu nhiệt giúp giảm ma sát và mài mòn, từ đó kéo dài tuổi thọ và tăng hiệu suất của các bộ phận xe.

Ngành công nghiệp hàng không: Trong các ứng dụng hàng không, mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt được sử dụng để bôi trơn các bộ phận chịu nhiệt cao như động cơ, bơm, và vòng bi. Điều này giúp đảm bảo hoạt động ổn định của các bộ phận trong môi trường có nhiệt độ cao và áp suất khắc nghiệt.

Ngành công nghiệp đường sắt: Trong các hệ thống đường sắt, mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt được sử dụng để bôi trơn các khớp nối, trục và bánh xe. Đặc tính chịu nhiệt của mỡ bò chịu nhiệt giúp giảm ma sát và nhiệt độ, tăng cường độ bền và độ tin cậy của hệ thống đường sắt.

mo-boi-tron-banh-rang
Mỡ bôi trơn bánh răng của máy bơm

Công nghiệp đóng tàu: Trong ngành công nghiệp đóng tàu, mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt được sử dụng để bôi trơn các bộ phận máy móc, trục và vòng bi trên tàu. Mỡ bò chịu nhiệt giúp giảm ma sát và chống mài mòn, đồng thời chịu được nhiệt độ cao và môi trường khắc nghiệt trên biển.

Ngoài các ngành công nghiệp trên, mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt còn có thể được sử dụng trong các ứng dụng khác như ngành công nghiệp dầu khí, công nghiệp điện, và công nghiệp sản xuất thép. Việc sử dụng mỡ bò bôi trơn chịu nhiệt giúp tăng cường bôi trơn, bảo vệ các bộ phận máy móc khỏi hư hỏng và sự cố do nhiệt độ cao, cải thiện hiệu suất và độ bền của các hệ thống công nghiệp quan trọng.